Từ "cất tiếng" trong tiếng Việt có nghĩa là bắt đầu nói hoặc hát. Đây là một cụm từ thường được sử dụng khi ai đó lên tiếng, phát biểu hoặc thể hiện âm thanh. Chúng ta có thể phân tích từ này như sau:
Lên giọng để nói, để hát: Khi bạn bắt đầu hát hoặc nói, bạn sẽ "cất tiếng". Ví dụ: "Cô ấy cất tiếng hát trong buổi hòa nhạc." (Cô ấy bắt đầu hát trong buổi biểu diễn.)
Phát biểu: Khi ai đó nói ra ý kiến hoặc phát biểu trong một cuộc họp hoặc tình huống nào đó, ta cũng có thể dùng "cất tiếng". Ví dụ: "Trong cuộc họp, mọi người đều im thin thít, chỉ mình tôi cất tiếng chẳng ăn thua gì." (Trong cuộc họp, mọi người đều im lặng, chỉ mình tôi nói nhưng không có tác động gì lớn.)